Subjunctive Là Gì

0

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không cótocủa các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường cóthattrong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.

Bạn đang xem: Subjunctive Là Gì

1.Câu giả định dùng would rather và that

I would rather that you call me tomorrow.He would rather that I not take this train.

Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định.

1.2 Diễntả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tạiĐộng từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 +

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.(His girlfriend does not work in the same department)Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does.Jane would rather that it were not winter now.

1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứĐộng từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn’t + P2.

S1 + would rather that + S2 + past perfect …

Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.(Jill did not go to class yesterday)Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

2.Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây.

Advise Demand Prefer Require
Ask Insist Propose Stipulate
Command Move Recommend Suggest
Decree Order Request Urge

– Trong câu nhất định phải cóthat.– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏto.

Subject1 + verb + that + subject 2+

Ví dụ:We urge that he leave now.

Nếu bỏthatđi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể cóto, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ:

We urge him to leave now.

Lưu ý: Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏtoshould. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.

Một số ví dụ

The judgeinsisted thatthe juryreturna verdict immediately.

The universityrequires thatall its studentstakethis course.

The doctorsuggested thathis patientstopsmoking.

Congress hasdecreed thatthe gasoline taxbeabolished.

Weproposed thathetakea vacation.

Xem thêm: Kiếp Trước Kiếp Sau Bạn Là Ai, 11 Mối Nhân Duyên Từ Đời Người

Imove thatweadjournuntil this afternoon.

3.Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây:

Advised NecessaryEssentialVital Recommended Urgent
Important Obligatory Required Required
Mandatory Proposed Suggested

Trong công thức sau,adjectivechỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

it + be + adjective + that + subject + …(any tense)

Một số ví dụ:It is necessary thathefindthe books.

It was urgent thatsheleaveat once.

It has been proposed thatwechangethe topic.

It is important thatyourememberthis question.

It has been suggested thatheforgetthe election.

It was recommended thatwewaitfor the authorities.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

it + be + noun + that + subject + …(any tense)

Ví dụ:

It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

4 .Dùng với một số trường hợp khác

– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:

God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

– Dùng với một số thành ngữ:

Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what maywe will stand by you.

If need be : nếu cần

Ví dụ:

If need bewe can take another road.

– Dùng vớiif this betrong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be proven right, you would be considered innocent.

5.

Xem thêm: Lync Là Gì ? Lync Basic Là Gì

Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ:

It is timefor meto getto the airport (just in time).

Nhưng:

It is time

It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Rate this post

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *